Xin cấp visa, gia hạn visa cho người nước ngoài tại TP HCM, Sài Gòn, dịch vụ xin visa Trung Quốc
Tư vấn dịch vụ 0913.292.799

Thông tư số 190/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực

24/02/2019
Cập nhật: 11/12/2015

Thông tư số 190/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

–––––

Độc lập Tự do Hạnh phúc

Số: 190/2012/TT-BTC

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau:

Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4 và khoản 6 mục II Phụ lục Biểu mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính bằng các khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 như sau:

STT

Tên lệ phí

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

45 USD

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần

a)

Có giá trị dưới 01 tháng

65USD

b)

Có giá trị dưới 06 tháng

95 USD

c)

Có giá trị từ 6 tháng trở lên

135 USD

3

Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới

15 USD

4

Cấp thẻ tạm trú

a)

Có giá trị đến 1 năm

80 USD

b)

Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm

100 USD

c)

Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm

120 USD

Điều 2.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.

2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ;

- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị  thuộc Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Vũ Thị Mai

 


chuyển hướng từ google.com.vn

 

Cùng danh mục

Miễn thị thực là gì?

Miễn thị thực là việc một quốc giá cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và  lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh. Hiện tại Việt Nam miễn visa thị thực cho công dân một số nước với các hình thức chủ yếu như sau:

Thị thực/Visa là gì?

Thị thực (visa) là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực

Làm sao để được cấp visa kí hiệu DL?

Để trả lời cho nhiều độc giả viết mail về hỏi các vấn đề đến liên quan đến visa du lịch tại TPHCM chúng tôi xin trả lời một số vấn đề cơ bản liên quan đến loại visa này như sau:

Visa du lịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh có ký hiệu là DL

Visa du lịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh có ký hiệu là DL

Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới từ năm 2015

Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới từ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015

Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013  ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014

Bản quyền thuộc về Công Ty Visumco Sài Gòn
Địa chỉ: P12A05 tòa nhà Grand Riverside 278-283 Bến Vân Đồn, P2, Quận 4, HCM
Điện thoại: 0989.751.062 - (08) 388 00038
Miền Bắc : Số 3 ngõ 5, phố Nguyễn Khang, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại : 0965.753.521 - (024) 6296.9800
Email: xinvisahcm@gmail.com