Xin cấp visa, gia hạn visa cho người nước ngoài tại TP HCM, Sài Gòn, dịch vụ xin visa Trung Quốc
Tư vấn dịch vụ 0913.292.799

Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới từ năm 2015

24/02/2019

Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định mới về ký hiệu các loại visa thị thực như sau:

1. Visa thị thực ký hiệu NG1  là loại thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. Visa thị thực ký hiệu NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Visa thị thực ký hiệu  NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. Visa thị thực ký hiệu NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. Visa thị thực ký hiệu  LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. Visa thị thực ký hiệu  LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. Visa thị thực ký hiệu  ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

8. Visa thị thực ký hiệu  DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

9. Visa thị thực ký hiệu NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. Visa thị thực ký hiệu NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. Visa thị thực ký hiệu NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. Visa thị thực ký hiệu DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. Visa thị thực ký hiệu HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. Visa thị thực ký hiệu PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. Visa thị thực ký hiệu PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. Visa thị thực ký hiệu LĐ - Cấp cho người vào lao động.

17. Visa thị thực ký hiệu DL - Cấp cho người vào du lịch.

18. Visa thị thực ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

19. Visa thị thực ký hiệu VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

20. Visa thị thực ký hiệu SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.


chuyển hướng từ google.com.vn

 


Cùng danh mục

Miễn thị thực là gì?

Miễn thị thực là việc một quốc giá cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và  lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh. Hiện tại Việt Nam miễn visa thị thực cho công dân một số nước với các hình thức chủ yếu như sau:

Thị thực/Visa là gì?

Thị thực (visa) là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực

Làm sao để được cấp visa kí hiệu DL?

Để trả lời cho nhiều độc giả viết mail về hỏi các vấn đề đến liên quan đến visa du lịch tại TPHCM chúng tôi xin trả lời một số vấn đề cơ bản liên quan đến loại visa này như sau:

Visa du lịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh có ký hiệu là DL

Visa du lịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh có ký hiệu là DL

Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới từ năm 2015

Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới từ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015

Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013  ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014

Bản quyền thuộc về Công Ty Visumco Sài Gòn
Địa chỉ: P12A05 tòa nhà Grand Riverside 278-283 Bến Vân Đồn, P2, Quận 4, HCM
Điện thoại: 0989.751.062 - (08) 388 00038
Miền Bắc : Số 3 ngõ 5, phố Nguyễn Khang, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại : 0965.753.521 - (024) 6296.9800
Email: xinvisahcm@gmail.com